Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Tổng hợp lý thuyết và bài tập giới từ lớp 7 kèm đáp án chi tiết
Nội dung

Tổng hợp lý thuyết và bài tập giới từ lớp 7 kèm đáp án chi tiết

Post Thumbnail

Trong Tiếng Anh, giới từ là những từ có vai trò liên kết các thành phần trong câu và chỉ ra mối liên hệ về không gian, thời gian,... giữa chúng. Đây cũng là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong chương trình Tiếng Anh lớp 7 nên các bạn học sinh cần hết sức lưu tâm.

Hãy tham khảo bài viết sau của IELTS LangGo để nắm được các loại giới từ và ứng dụng ngay vào bài tập giới từ lớp 7 dưới đây.

Tổng hợp bài tập giới từ lớp 7 kèm đáp án chi tiết
Tổng hợp bài tập giới từ lớp 7 kèm đáp án chi tiết

1. Giới từ là gì?

Giới từ (preposition) là các từ được sử dụng để liên kết các danh từ, đại từ hoặc cụm từ khác với phần còn lại của câu. Nó có vai trò chỉ ra mối quan hệ về không gian, thời gian hoặc quan hệ giữa các thành phần trong câu.

Ví dụ:

  • The park is between the school and the hospital. (Công viên ở giữa trường học và bệnh viện.)
  • The dog is sleeping under the tree. (Con chó đang ngủ dưới gốc cây.)

2. Cách dùng các loại giới từ lớp 7

Các giới từ trong Tiếng Anh lớp 7 được chia thành 3 nhóm với 3 cách dùng chính sau: Giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ vị trí và giới từ chỉ phương hướng. Cụ thể như sau:

Các loại giới từ phổ biến trong Tiếng Anh mà bạn cần nhớ
Các loại giới từ phổ biến trong Tiếng Anh mà bạn cần nhớ

2.1. Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of Time) là các từ hoặc cụm từ dùng để chỉ thời gian xảy ra của một sự việc hoặc hành động.

Dưới đây là bảng các giới từ chỉ thời gian thường gặp nhất trong Tiếng Anh:

Giới từ chỉ thời gian

Cách dùng

Ví dụ

At

Chỉ thời điểm cụ thể

The train arrives at midnight. (Tàu đến vào lúc nửa đêm.)

On

Chỉ ngày trong tuần/tháng

We have a meeting on Monday morning. (Chúng tôi có một cuộc họp vào sáng thứ Hai.)

In

Chỉ tháng, năm, mùa, hoặc khoảng thời gian dài

She graduated in 2020 with honors. (Cô ấy tốt nghiệp năm 2020 với thành tích xuất sắc.)

By

Chỉ hạn chót của một sự việc

Please submit your report by the end of the week. (Vui lòng nộp báo cáo của bạn trước cuối tuần.)

Since

Chỉ thời điểm bắt đầu của một sự việc xảy ra liên tục

They have lived here since the beginning of the year. (Họ đã sống ở đây từ đầu năm.)

For

Chỉ khoảng thời gian kéo dài của một sự việc

He has been studying for three hours without a break. (Anh ấy đã học suốt ba giờ liền mà không nghỉ.)

During

Chỉ khoảng thời gian cụ thể mà sự việc xảy ra

She felt very tired during the whole journey. (Cô ấy cảm thấy rất mệt trong suốt chuyến đi.)

Until

Chỉ thời điểm kết thúc của một sự việc

The store is open until 9 PM on weekdays. (Cửa hàng mở cửa đến 9 giờ tối vào các ngày trong tuần.)

From … to …

Chỉ khoảng thời gian bắt đầu và kết thúc

The exhibition runs from March to June. (Triển lãm diễn ra từ tháng Ba đến tháng Sáu.)

Within

Chỉ khoảng thời gian giới hạn

You should receive a response within 24 hours. (Bạn nên nhận được phản hồi trong vòng 24 giờ.)

 

2.2. Giới từ chỉ vị trí

Giới từ chỉ vị trí (prepositions of place) là các từ hoặc cụm từ được sử dụng để chỉ vị trí, không gian của một đối tượng, người hoặc sự việc so với các đối tượng khác. Chúng giúp cho đối phương hiểu rõ hơn về vị trí mà một vật thể đặt ở đâu trong không gian.

Cùng theo dõi bảng sau đây để nắm được các giới từ chỉ vị trí trong Tiếng Anh và cách dùng của chúng nhé!

Giới từ chỉ vị trí

Cách dùng

Ví dụ

In

Chỉ nơi chốn bên trong

The cat is in the box. (Con mèo ở trong hộp.)

On

Chỉ nơi chốn bề mặt

The book is on the table. (Cuốn sách ở trên bàn.)

At

Chỉ nơi chốn cụ thể

She is waiting at the bus stop. (Cô ấy đang chờ ở trạm xe buýt.)

Under

Chỉ nơi chốn phía dưới

The dog is sleeping under the tree. (Con chó đang ngủ dưới gốc cây.)

Between

Chỉ vị trí nằm giữa hai đối tượng

The park is between the school and the hospital. (Công viên ở giữa trường học và bệnh viện.)

Behind

Chỉ vị trí phía sau đối tượng

The car is parked behind the building. (Chiếc xe đậu phía sau tòa nhà.)

Next to

Chỉ vị trí bên cạnh đối tượng

There is a coffee shop next to the bookstore. (Có một quán cà phê bên cạnh cửa hàng sách.)

In front of

Chỉ vị trí phía trước đối tượng

The children are playing in front of the house. (Những đứa trẻ đang chơi trước nhà.)

Above

Chỉ vị trí ở phía trên

The birds are flying above the clouds. (Những con chim đang bay trên những đám mây.)

Below

Chỉ vị trí ở phía dưới

The fish are swimming below the surface. (Những con cá đang bơi dưới mặt nước.)

Among

Chỉ vị trí nằm giữa các đối tượng trong một nhóm

He felt at ease among friends. (Anh ấy cảm thấy thoải mái khi ở cạnh bạn bè.)

 

2.3. Giới từ chỉ phương hướng

Giới từ chỉ phương hướng trong tiếng Anh là các từ hoặc cụm từ được sử dụng để chỉ hướng đi, vị trí hoặc phương thức di chuyển của các đối tượng.

Dưới đây là bảng các giới từ chỉ phương hướng thường gặp, kèm cách dùng và ví dụ chi tiết với mỗi từ:

Giới từ chỉ phương hướng

Cách dùng

Ví dụ

To

Chỉ hướng đi tới đích đến

He's driving to the airport to pick up his parents. (Anh ấy đang lái xe đến sân bay để đón bố mẹ.)

Towards

Chỉ hướng đi về phía nào đó

The children ran towards the playground when they saw their friends. (Những đứa trẻ chạy về phía công viên chơi khi thấy bạn bè.)

Into

Chỉ hướng đi vào bên trong

She walked into the shop to buy some groceries. (Cô ấy đi vào cửa hàng để mua vài món tạp hóa.)

Out of

Chỉ hướng đi ra khỏi bên trong

He hurried out of the meeting room after the presentation. (Anh ấy vội ra khỏi phòng họp sau khi thuyết trình.)

Across

Chỉ hướng đi qua đối diện

They walked across the street to get to the park. (Họ đi bộ qua đường để đến công viên.)

3. Bài tập mạo từ lớp 7 kèm đáp án chi tiết

Bài 1. Điền vào chỗ trống: Chọn "In," "On," hoặc "At" để hoàn thành câu cho đúng

  1. Our remote relatives will visit us ___ Christmas Day.

  2. The project deadline is ___ the end of next month.

  3. The year-end conference will take place ___ October 15th.

  4. She started her new job ___ January this year after having graduated from Harvard University.

  5. My friends and I always go hiking ___ weekends during the summer.

  6. The conference is ___ the last Friday of every month.

  7. My grandparents usually go to bed ___ 11 PM.

  8. Taylor Swift’s biggest event this year will start ___ the stroke of midnight.

  9. The company aims to launch its product ___ the next quarter.

  10. Hurry up! The train arrives ___ exactly 12:15 PM.

Bài 2. Bài tập lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

1. You must complete the assignment _____ the end of the semester.

  1. at

  2. in

  3. by

2. Old Bethany’s small garden is located _____ the two tall buildings.

  1. behind

  2. between

  3. among

3. _____ the storm passes, it's safer to stay indoors and avoid unnecessary travel.

  1. Until

  2. While

  3. Before

4. You should see improvements in your fitness _____ a few weeks if you stick to the plan.

  1. for

  2. within

  3. in

5. My grandmother cycles _____ the quaint village every weekend and enjoys the peaceful countryside scenery.

  1. to

  2. through

  3. along

6. The town has flourished _____ the new mayor took office, with new parks and improved roads.

  1. until

  2. since

  3. for

7. She usually gets home from work _____ twilight, when the sky is still colorful.

  1. in

  2. at

  3. on

8. While I was cleaning the living room, I found an old photograph hidden _____ the picture frame.

  1. on

  2. behind

  3. inside

9. The temperature in the cellar was kept _____ 10 degrees to preserve the wine.

  1. below

  2. above

  3. at

10. He leaned _____ his girlfriend, whispering a secret that made her smile.

  1. with

  2. towards

  3. on

Bài 3. Tìm lỗi sai trong các câu sau đây và sửa lại cho đúng

  1. The children gathered in front on the stage, eagerly waiting for the puppet show to begin.

  2. Within many years, my neighbor has worked hard to become a skilled carpenter, creating beautiful furniture for his clients.

  3. The playground is located at the school and the library, making it a popular spot for kids.

  4. At the last Saturday of every month, the town square transforms into a bustling market filled with local crafts and food.

  5. During the many books on the shelf, she found an old favorite she hadn't read in years.

  6. He sat towards his best friend during the movie to share popcorn and laughs.

  7. The bakery has been popular by it opened last spring and is known for its delicious French pastries.

  8. Little Tom poured the milk between the cereal bowl and was ready for breakfast before going to school.

  9. We sent a thank you card across our teacher to show our appreciation for her thesis guidance.

  10. The project needs to be completed until the end of the month, so we must work quickly.

Bài 4. Điền giới từ vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn

Every morning, Sarah wakes up ____ (1) 6 AM to start her day. She gets out ____ (2) bed and heads straight ____ (3) the kitchen to make herself a cup of coffee. She enjoys drinking her coffee ____ (4) the balcony, where she can watch the sunrise.

Once she finishes her coffee, Sarah grabs her bag and heads ____ (5) the bus stop. She waits ____ (6) the bus, chatting with her neighbors. When the bus arrives, she steps ____ (7) and finds a seat near the window. She likes to look ____ (8) the city as the bus makes its way ____ (9) her office. She usually arrives ____ (10) work just before 9 AM, ready to start her day.

Bài 5. Dịch các câu sau đây từ tiếng Việt sang tiếng Anh

  1. Bạn nên nhận được phản hồi trong vòng 24 giờ sau khi nộp đơn của bạn.

  2. Các bạn tôi và tôi đã gặp nhau tại quán cà phê gần trường đại học.

  3. Mỗi buổi sáng, chồng tôi thường vội ra khỏi nhà để kịp lấy chuyến tàu sớm.

  4. Chúng tôi thường có cuộc họp nhóm vào thứ Hai để lên kế hoạch công việc cho cả tuần.

  5. Nhân viên tập đoàn Meta đã làm việc từ nhà từ khi đại dịch bắt đầu.

  6. Thư viện mới nằm giữa hiệu sách và nhà hành chính thành phố.

  7. Bảo tàng địa phương đang tổ chức một triển lãm từ tháng Chín đến tháng Mười Hai.

  8. Các em học sinh xếp hàng trước sân khấu để biểu diễn trong trường.

  9. Người ta bảo họ đi qua cầu để đến phía bên kia của sông.

  10. Có một món quà bất ngờ được giấu trong ngăn kéo dưới cùng của tủ quần áo.

Đáp án

Bài 1:

  1. on

  2. at

  3. on

  4. in

  5. on

  6. on

  7. at

  8. at

  9. in

  10. at

Bài 2:

  1. c. by

  2. b. between

  3. a. Until

  4. b. within

  5. a. to

  6. b. since

  7. b. at

  8. b. behind

  9. a. below

  10. b. towards

Bài 3:

  1. on -> of

  2. Within -> For

  3. at -> towards

  4. At -> On

  5. during -> among

  6. towards -> next to

  7. by -> since

  8. between -> into

  9. across -> to

  10. until -> by

Bài 4:

  1. at

  2. of

  3. to / towards

  4. on

  5. to

  6. at

  7. on

  8. at

  9. to

  10. at

Bài 5:

  1. You should receive a response within 24 hours of submitting your application.

  2. My friends and I met at the coffee shop near the university.

  3. Every morning, my husband usually hurries out of the house to catch the early train.

  4. We usually have our team meetings on Mondays to plan our work for the whole week.

  5. Employees at Meta Group have been working from home since the pandemic began.

  6. The new library is located between the bookstore and the town hall.

  7. The local museum is hosting an exhibition from September to December.

  8. The children lined up in front of the stage for their school performance.

  9. They are told to walk across the bridge to get to the other side of the river.

  10. There is a surprise gift hidden in the bottom drawer of the dresser.

>> Làm thêm bộ bài tập lớp 7: Tổng hợp bài tập Tiếng Anh lớp 7 có đáp án chi tiết

Qua các bài tập giới từ lớp 7 trên, IELTS LangGo hy vọng đã giúp bạn tự tin sử dụng giới từ trong đời sống hàng ngày. Hãy tham khảo thêm các bài viết khác của IELTS LangGo để nâng cao hiểu biết về chủ điểm ngữ pháp này nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ 5 / 5

(1 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ